5. Work in pairs and discuss the questions.
Hướng dẫn giải Bài tập 2 trang 53 SGK tiếng Anh lớp 8 - sách mới
2. Now listen to an interview between a TV reporter and a man about a festival to check your answers.
(Bây giờ nghe bài phỏng vấn giữa phóng viên truyền hình và một người đàn ông về một lễ hội để kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Audio script (Nội dung bài nghe):
Good morning. Can I ask you some questions about this festival?
(Chào anh. Tôi có thể hỏi anh một vài câu về lễ hội này được không?)
Ooc bom boc. It’s held by our ethnic group in Soc Trang on the 14th and 15th evenings of the 10th lunar month.
(Ooc bom boc. Nó được tổ chức bởi nhóm dân tộc của chúng tôi tại Sóc Trăng vào tối 14 và 15 tháng 10 âm lịch.)
Who do you worship at the festival?
(Các anh thờ cúng ai trong lễ hội?)
Our Moon God. We thank him for giving us a good harvest and plenty of fish in the rivers.
(Thần Mặt trăng của chúng tôi. Chúng tôi cảm ơn ngài vì đã cho chúng tôi một vụ mùa bội thu và nhiều cá trên sông.)
What do you do during the festival?
First, we have a worshipping ceremony at home, under the bamboo archway or at the pagoda. When the moon appears, the old pray to the Moon God and the children raise their clasped hands to the moon.
(Đầu tiên, chúng tôi có một nghi lễ thờ cúng ở nhà, dưới cổng vòm bằng tre hoặc ở chùa. Khi mặt trăng xuất hiện, người già cầu nguyện thần Mặt trăng và những đứa trẻ chắp tay dưới mặt trăng.)
Sounds great! So what are the offerings?
(Nghe thật tuyệt! Vậy, các anh cúng những gì?)
Green rice flakes, coconuts, potatoes and pia cakes.
(Cốm, dừa, khoai tây và bánh pía.)
Do you do any other activities after that?
(Sau đó, các anh có hoạt động nào khác không?)
Sure. Then we float beautiful paper lanterns on the river, and the next evening, we hold thrilling dragon boat races.
(Chắc chắn rồi. Sau đó, chúng tôi thả những chiếc đèn lồng giấy xinh xắn trên sông, và tối hôm sau, chúng tôi tổ chức đua thuyền rồng đầy kịch tính.)
Hướng dẫn giải Bài tập 5 trang 46 SGK tiếng Anh lớp 8 - sách mới
(Danh động từ hay động từ nguyên mẫu có 'to'?)
I don’t mind (talk) to her about this.
Giải thích: Tôi không ngại nói với cô ấy chuyện này.
We plan (use) video chatting to keep in touch with our family.
Giải thích: Chúng tôi lên kế hoạch trò chuyện video để giữ liên lạc với gia đình.
He’s tried very hard (show) his love to her by sending lots of flowers and presents.
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
She dislikes (communicate) through message boards or online meetings.
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Lena enjoyed (chat) on the phone with her friends.
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
They’ve decided (have) a video conference with their colleagues right away.
của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.